từ vựng về lịch sử
Tôi thích đọc tài liệu về lịch sử cận đại của Việt Nam. brief history. Lịch sử một cách ngắn gọn. My presentation is the brief history of VietNam. Phần trình bày của tôi là lịch sử tóm tắt của Việt Nam. chapter of history. Một phần trong một thời kỳ lịch sử nào đó.
Ngoài ra bạn cũng có thể dùng nhiều cách như nói, nghe, đọc và viết để ghi nhớ chúng. Trên đây là bài viết của chúng tôi giới thiệu đến bạn những từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất cũng như cách học từ vựng dễ nhớ nhất. Hy vọng với những kiến thức mà ĐH KD & CN
Lịch sử trong tiếng Hàn được gọi là 역사 (yeog-sa). Lịch sử được tính từ thời gian các sự kiện của con người được ghi chép bằng chữ viết. Lịch sử là các sự kiện xảy ra trong quá khứ mang tính chính xác và khả quan. Một số từ vựng tiếng Hàn về môn lịch sử:
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. History Lịch sử vẫn luôn là một chủ đề khó trong IELTS Speaking dù ở bất kỳ part nào. Các thầy cô tại The IELTS Workshop TIW sẽ giúp bạn giải đề tham Các câu hỏi thường gặpDo you like learning about history?Have you been to many museums?Do you ever read books about history?Do you know much about the history of your country?How often do you watch historical movies?2. Từ vựng theo chủ đề HistoryCác thời kỳ trong lịch sử thường có 1 cái tên, thông thường ta sẽ thêm “the” vào trước cái tên vựng về một số thời kỳ lịch sử tại Việt NamThe Hong Bang dynasty Thời kỳ Hồng BàngThe Au Lac dynasty Thời kỳ Âu LạcThe Chinese domination Thời kỳ Bắc thuộcThe Autonomous era Thời kỳ tự chủThe Monarchical period Thời kỳ quân chủDecentralized period Thời kỳ chia cắtColonial era Thời kỳ thực dân xâm lượcRepublican era Thời kỳ cộng hòaMột số thời kỳ lịch sử trên thế giớiThe Renaissance Thời trung cổThe Dark Ages Thời kỳ tăm tốiThe Ice Age Kỷ băng hàCách diễn tả thời gian bằng tiếng AnhThe sixties những năm 60 – đề cập giai đoạn 1960 – 1969The 1900s = the nineteen hundreds thế kỷ 201900s = the twentieth century thế kỷ 20Bài mẫu chủ đề History trong IELTS SpeakingIELTS Speaking Part 1Part 1 là những câu hỏi về cá nhân. Bạn có thể trả lời ngắn gọn 2 – 3 câu là đủ. Ví dụ1. Do you like to learn about history?1 Well I think history is an area of my interest. I love to learn about the historical figures and historical events. So learning history can give me a better understanding of là một bài thi về ngôn ngữ chứ không về kiến thức. Bạn hoàn toàn có thể trả lời rằng mình không thích Lịch sử/hoặc không có nhiều kiến thức về chủ đề này.1 To be honest, I don’t take a keen interest in history. I think most of historical knowledge just go over my head, and I think I’m more of like an art Speaking Part 2Chủ đề thường gặp Describe a historical event / period in your countryYou should sayWhen the event took placeHow you learnt about this eraWhat happenedWhy you find it interesting Tham khảo sample từ thầy Đặng Trần Tùng IELTSIELTS Speaking Part 3Những câu hỏi Part 3 sẽ liên quan tới chủ đề mà bạn được hỏi trong Part What do you think we can learn by studying events of the past?Oh, a great deal of things. With the wisdom of hindsight, we can explain current situations and know what to do going forward. Everyone – I mean everyone – from ordinary citizens to policymaker, can benefit about learning from the past. Another benefit of studying historical events is that we can have a greater appreciation of the thing we have now. You know, we tend to take many thing for granted these days peace, freedom, living without having to wonder if you can feed yourself tomorrow. I think if we look back at a time when humans used to live in austerity and nations were crippled by war and poverty, we would all be a little more content and happy with our life great deal of rất nhiềuwith the wisdom of hindsight với kiến thức có được từ kinh nghiệmto tend to có khuynh hướng làm gìto take sth for granted cho điều gì là điều đương nhiênausterity n sự chặt chẽto cripple nghĩa bóng làm méo mócontent adj vui vẻ, hạnh phúc2. What important events do you think might take place in the future?Oh, I don’t know. Anything is possible. But if I were to speculate, I’d say the world is going to be even more integrated. Yes, we are seeing sign of globalization slowing and countries being less open in terms of trade, but I am willing to bet that eventually the world will evolve to a point where cross-border transactions and transport will be seamless. Technologies will obviously be more advanced and enhance our life even more, so that could mean a number of things better health, better education, more surveillance, less privacy. Now is that ultimately good or bad? I guess we’ll just have to wait and see. Other than that, I don’t think there’s going to be any world war in the future. Maybe it’s just wishful thinking, but I believe countries have to learn to handle matters in a diplomatic way without resorting to speculate suy xétintegrated được tích hợpto be willing to sẵn sàng làm gìsurveillance n sự theo dõi cẩn thậnwishful thinking n mơ tưởng niềm tin dựa vào ước muốn chứ không dựa vào thực tếto resortĐể học cách xây dựng câu trả lời hoàn chỉnh cho phần thi IELTS Speaking, bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Senior của The IELTS Workshop.
Tags lược khảo lịch sử từ vựng tiếng việt ebook pdf nxb giáo dục 2011 vũ đức nghiệu Lịch sử ngữ âm, lịch sử từ vựng và lịch sử ngữ pháp là ba mảng không thể thiếu trong nghiên cứu lịch sử tiếng Việt. Về lịch sử ngữ âm tiếng Việt, chúng ta đã có được những thành tựu to lớn với các công trình của Nguyễn Tài Cẩn như Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt Sơ thảo Hà Nội, 1995, Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt Hà Nội, 1979, 2000... Về lịch sử từ vựng tiếng Việt, chúng ta đã có công trình Lịch sử từ vựng tiếng Việt thời kì 1858-1945 của Lê Quang Thiêm Hà Nội, 2003, hoặc được đề cập trong trong những công trình như Tìm hiểu về tiếng Việt lịch sử của Nguyễn Ngọc San Hà Nội, 1993; Giáo trình lịch sử tiếng Việt sơ thảo của Trần Trí Dõi Hà Nội, 2005, Các bài giảng về lịch sử tiếng Việt thế kỉ XX của Đinh Văn Đức Hà Nội, 2005... Nhưng công trình Lược khảo lịch sử từ vựng tiếng Việt của Vũ Đức Nghiệu vừa được Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam ấn hành năm 2011 là chuyên khảo đầy đặn, có quy mô lớn nhất và được thực hiện công phu, tỉ mỉ nhất về vấn đề này. Lịch sử ngữ âm, lịch sử từ vựng và lịch sử ngữ pháp là ba mảng không thể thiếu trong nghiên cứu lịch sử tiếng Việt. Về lịch sử ngữ âm tiếng Việt, chúng ta đã có được những thành tựu to lớn với các công trình của Nguyễn Tài Cẩn như Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt Sơ thảo Hà Nội, 1995, Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt Hà Nội, 1979, 2000... Về lịch sử từ vựng tiếng Việt, chúng ta đã có công trình Lịch sử từ vựng tiếng Việt thời kì 1858-1945 của Lê Quang Thiêm Hà Nội, 2003, hoặc được đề cập trong trong những công trình như Tìm hiểu về tiếng Việt lịch sử của Nguyễn Ngọc San Hà Nội, 1993; Giáo trình lịch sử tiếng Việt sơ thảo của Trần Trí Dõi Hà Nội, 2005, Các bài giảng về lịch sử tiếng Việt thế kỉ XX của Đinh Văn Đức Hà Nội, 2005... Nhưng công trình Lược khảo lịch sử từ vựng tiếng Việt của Vũ Đức Nghiệu vừa được Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam ấn hành năm 2011 là chuyên khảo đầy đặn, có quy mô lớn nhất và được thực hiện công phu, tỉ mỉ nhất về vấn đề này. Lược khảo lịch sử từ vựng tiếng Việt dày 515 trang, khổ 16 x 24; nội dung gồm Phần Dẫn nhập giới thiệu về bối cảnh ngôn ngữ, lịch sử của tiếng Việt và lối tiếp cận nghiên cứu lịch sử tiếng Việt; Phần 1 Nguồn gốc từ vựng tiếng Việt gồm 4 chương khảo sát về bốn mảng lớp từ thuộc nguồn gốc Việt Mường, Môn Khmer; lớp từ thuộc nguồn gốc Tày Thái và Nam Đảo; lớp từ thuộc nguồn gốc Hán; lớp từ thuộc nguồn gốc Ấn Âu; Phần 2 Diện mạo của từ vựng tiếng Việt qua các phân kì lịch sử gồm 4 chương, khảo sát 4 vấn đề diện mạo của từ vựng tiếng Việt cổ, diện mạo của từ vựng tiếng Việt trung đại, diện đại của từ vựng tiếng Việt cận đại, diện mạo của từ vựng tiếng Việt hiện đại. Cấu trúc chuyên khảo như thế, theo tôi là hợp lí. Trong phần dẫn nhập, tác giả phác hoạ bối cảnh lịch sử của tiếng Việt và cách tiếp cận của mình khi nghiên cứu lịch sử từ vựng tiếng Việt. Cũng ở phần này, có một việc, tuy không phải là mục đích và nhiệm vụ chính của chuyên khảo, nhưng tác giả đã trình bày rất cụ thể có lẽ với ngụ ý coi như một căn cứ để làm việc và khai thác tư liệu một số thao tác của phương pháp so sánh - lịch sử khi tái lập / phục nguyên các nguyên mẫu prototype – dạng tiền ngôn ngữ của từ mà hầu như các sách hữu quan của chúng ta ở Việt Nam chưa trình bày như thế, với những ngữ liệu minh hoạ cụ thể, rõ ràng của chính tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ Môn - Khmer khác. Có thể nói, đó cũng là một đóng góp mới. Phần 1 của chuyên khảo dành cho việc đi sâu tìm hiểu nguồn gốc của từ vựng tiếng Việt, nó hình thành từ đâu, gồm những lớp từ thuộc những nguồn gốc nào. Tác giả đã chứng minh cái cốt lõi, đóng vai trò hạt nhân chính là các từ nguồn gốc Nam Á, cụ thể là các từ thuộc gốc Môn - Khmer, Việt - Mường Vietic. Đây là lớp từ bền vững nhất, căn bản nhất trong toàn bộ hệ thống. Bên cạnh đó, các từ thuộc nguồn gốc Tày Thái cũng thâm nhập cực kì sâu vào tiếng Việt, khiến tiếng Việt biến đổi sâu sắc, từ bỏ nhiều đặc trưng vốn có của cội nguồn Môn - Khmer để trở thành ngôn ngữ đơn tiết tính, có thanh điệu. Những vấn đề khác như các từ gốc Hán cùng với vai trò, vị trí hết sức đặc biệt của chúng trong lịch sử từ vựng tiếng Việt, các từ Hán Việt với sự tác động và ảnh hưởng lớn của chúng đối với sự phát triển từ vựng văn hoá, văn học, khoa học, nghệ thuật của tiếng Việt; các từ có nguồn gốc Ấn Âu được vay mượn muộn hơn về sau và có vai trò đặc biệt trong việc xây dựng và phát triển hệ thống thuật ngữ khoa học của tiếng Việt... cũng đã được khảo luận, trình bày khá đầy đủ và chi tiết, giúp người đọc dễ hình dung được nguồn gốc các thành phần tạo dựng nên từ vựng tiếng Việt. Phần 2 của chuyên khảo miêu tả diện mạo từ vựng tiếng Việt qua những biểu hiện cụ thể trên ngữ liệu thuộc những giai đoạn lịch sử khác nhau để trên cơ sở đó mà hình dung ra tiến trình phát triển lịch sử của nó. Vào giai đoạn tiếng Việt cổ khoảng thế kỉ XI – XVI, hệ thống chữ Nôm đã ra đời và phát triển, phương ngữ khu bốn hình thành, ngôn ngữ văn học viết và từ vựng văn học bắt đầu hình thành và phát triển mà các văn bản sáng tác viết bằng chữ Nôm như Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Chỉ Nam ngọc âm, thơ Nôm Nguyễn Bỉnh Khiêm ... cùng với những văn bản giải âm như Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh, Thiền tông Khoá hư lục giải nghĩa, Truyền kì mạn lục giải âm ... chính là những kết quả, những biểu hiện đầu tiên. Từ vựng tiếng Việt trung đại thế kỉ XVII đến nửa đầu thế kỉ XIX có sự phát triển đỉnh cao của từ vựng văn học, thể hiện ở các nguồn ngữ liệu là những tác phẩm của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm..., hàng loạt truyện thơ Nôm khuyết danh. Vào giai đoạn này, chữ Quốc ngữ đã ra đời và phương ngữ Đàng Trong đã định hình và phát triển. Hàng loạt văn bản văn xuôi, thư từ… ghi bằng chữ Quốc ngữ đã được khảo sát để phân tích về từ vựng tiếng Việt trong giai đoạn này. Nét nổi bật trong từ vựng tiếng Việt cận đại là có sự tiếp xúc Pháp - Việt nên lớp từ nguồn gốc Ấn-Âu, chủ yếu là từ gốc Pháp đã xuất hiện ngày càng nhiều; các hệ thống thuật ngữ thuộc các ngành khao học khác nhau bắt đầu phát triển; nền văn xuôi Việt Nam bắt đầu thực sự hình thành, với những tác giả đầu tiên như Trương Vĩnh Kí, Hồ Biểu Chánh, Nguyễn Chánh Sắt... ở Nam Kì. Trong giai đoạn hiện đại từ giữa thế kỉ XX đến nay, từ vựng tiếng Việt đã phát triển vượt bậc trong bối cảnh tiếng Việt đảm nhận vai trò ngôn ngữ quốc gia của nó. Các nguồn ngữ liệu từ điển đã được huy động tối đa để so sánh, phân tích từ vựng của giai đoạn này. Trong mỗi giai đoạn lịch sử nêu trên, chuyên khảo này đều khảo sát những nguồn ngữ liệu hữu quan, đưa ra những số liệu cụ thể và các tương quan ngôn ngữ học của chúng để qua đó phác thảo nên cơ cấu từ vựng, diện mạo từ vựng, cùng với những biểu hiện phát triển của chúng. Tôi cho rằng cách miêu tả một trạng thái từ vựng như vậy là hợp lí và tác giả đã thu được những kết quả, thành công. Lược Khảo Lịch Sử Từ Vựng Tiếng Việt NXB Giáo Dục 2011 Vũ Đức Nghiệu 517 Trang File PDF-SCAN Link download Zalo/Viber 0944625325 buihuuhanh Phương Ngữ Học Tiếng Việt NXB Đại Học Quốc Gia 2004 - Hoàng Thị Châu, 280 Trang20/05/2017 Cơ Cấu Ngữ Pháp Tiếng Việt NXB Giáo Dục 2008 - V. S. Panfilov, 481 Trang27/06/2017 Ngữ Pháp Tiếng Pháp Cơ Bản NXB Thời Đại 2009 - Vũ Khúc, 512 Trang14/08/2015 Một Số Chứng Tích Về Ngôn Ngữ, Văn Tự Và Văn Hóa NXB Đại Học Quốc Gia 2003 - Nguyễn Tài Cẩn27/07/2015 Tuyển Tập Ngôn Ngữ Học NXB Đại Học Quốc Gia 2001 - Hoàng Tuệ, 1183 Trang02/06/2017 Ngữ Nghĩa Học Dẫn Luận NXB Giáo Dục 2006 - John Lyons, 368 Trang15/03/2015 Cơ Sở Ngôn Ngữ Học Và Tiếng Việt NXB Giáo Dục 2008 - Mai Ngọc Chừ, 304 Trang16/08/2015 Phân Loại Từ Tiếng Việt Phần 1-Xét Ở Tiêu Chí Quan Hệ Ngữ Pháp - Mai Thị Kiều Phượng, 176 Trang08/05/2014 100 Năm Phát Triển Tiếng Việt NXB Văn Nghệ 1999 - Phụng Nghi, 178 Trang11/09/2014 Chuyện Đông Chuyện Tây Tập 1 NXB Trẻ 2006 - An Chi, 428 Trang01/11/2017 Âm Vị Học Và Tuyến Tính NXB Khoa Học Xã Hội 2007 - Cao Xuân Hạo, 411 Trang16/03/2015 Văn Phạm Việt Nam NXB Văn Hóa 1996 - Bùi Đức Tịnh, 429 Trang28/11/2016 Lôgic Ngôn Ngữ Học NXB Đà Nẵng 2003 - Hoàng Phê, 192 Trang07/06/2017 Ngôn Ngữ Và Sự Phát Triển Văn Hóa Xã Hội NXB Văn Hóa Thông Tin 2001 - Trần Trí Dõi, 265 Trang06/06/2017 Âm Tiết Và Loại Hình Ngôn Ngữ NXB Đại Học Quốc Gia 2002 - Nguyễn Quang Hồng, 400 Trang31/08/2017 Last edited by a moderator Jul 5, 2022 Share This Page Forums Forums Members Members Menu
Tiếp tục các chủ đề mà đã chia sẻ đến các bạn trước đây, hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành lịch sử thông dụng đã được tổng hợp và chắt lọc lại để tiện hơn cho việc học của các bạn. Đừng thấy “Lịch sử” mà vội nản lòng bởi sự khô khan hay khó tìm kiếm thông tin, tài liệu về nó nhé. Vì Hocsinhgioi sẽ gửi đến các bạn những từ vựng thú vị, được sắp xếp theo bố cục hợp lí, học nhanh nhớ lâu nhất. Hãy cùng chúng tôi theo dõi ngay từ vựng tiếng Anh lịch sử sau đây nhé. Xem thêm các dạng từ vựng liên quan đang được quan tâm nhất Tổng hợp thuật ngữ – từ vựng tiếng Anh chuyên ngành in ấn Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế Tổng hợp Thuật ngữ & Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành dầu khí Từ vựng tiếng Anh về lịch sử Domination Sự đô hộ Foreign invaders Giặc ngoại xâm The past event Sự kiện trong quá khứ Become more aware about future Trở nên ý thức hơn về tương lai Ancient civilization Nền văn minh cổ Origin Cội nguồn Rarely used in people’s lives Hiếm khi được sử dụng trong cuộc sống con người Victorious past Quá khứ hào hùng Historical highlights Sự kiện lịch sử nổi bật Develop the power of analysis Phát triển khả năng phân tích Historical knowledge Kiến thức lịch sử Independence Độc lập Experience and suffer in the past Trải qua và chịu đựng trong quá khứ Sacrifice one’s lives for something Hy sinh cuộc sống cho cái gì đó Heroine Nữ anh hùng Prominent leader Lãnh tụ kiệt xuất Socialist Republic of + a country Nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Ancestors Tổ tiên Victorious past Quá khứ hào hùng Primitive times Thời kỳ nguyên thủy Have a tendency to look back Có xu hướng nhìn lại quá khứ Resistances Kháng chiến Ancestors Tổ tiên Delve into the history Đi sâu/ đào sâu vào lịch sử Antique shop Cửa hàng đồ cổ Historical figures Các nhân vật lịch sử Opponents of the study of history Những người phản đối việc nghiên cứu lịch sử Colonization Sự thuộc địa hóa Sovereignty Chủ quyền Resemble to the present time Giống với thời điểm hiện tại Become more aware about future Trở nên ý thức hơn về tương lai Step by step Từng bước World-conflicts Những xung đột thế giới Historical highlight Điểm, sự kiện nổi bật trong lịch sử A historical perspective Góc độ lịch sử, góc nhìn lịch sử Differ from place to place Khác biệt giữa nơi này và nơi khác Have a tendency to look back Có xu hướng nhìn lại quá khứ Get inspiration from Lấy cảm hứng từ The past decade Thập kỷ qua Historical event Sự kiện lịch sử Colonial force Sự quản chế của ngoại xâm Foreign invaders Giặc ngoại xâm 2. Từ vựng tiếng Anh về lòng yêu nước Patriotism Lòng yêu nước National anthem Quốc ca To cultivate patriotism Xây đắp lòng yêu nước Proclamation of Independence Bản tuyên ngôn độc lập To reclaim one’s sovereignty Dành lại chủ quyền dân tộc Historical relics Tàn dư, sản vật lịch sử 3. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến chiến tranh Từ vựng về chiến tranh là một phần từ vựng quan trọng vì đây là phần chính trong lịch sử của nhân loại. Chính vì thế phần tiếp theo về từ vựng lịch sử sẽ liên quan đến chiến tranh A-G Civilian Thường dân Glorious victory Chiến thắng vẻ vang, lẫy lừng Border war Chiến tranh biên giới Chemical weapo Vũ khí hóa học Guerilla war Chiến tranh du kích Guerilla war Chiến tranh du kích Call for a ceasefire Sự kêu gọi ngừng bắn Deploy troops Dàn quân, triển khai quân Decisive battle Trận đánh một sống một còn, Trận đánh quyết định Guerilla Quân du kích Atrocity Sự tàn bạo Collateral damage Tổn thất ngoài dự kiến Aggressive war Chiến tranh xâm lược Bring peace to nation Mang về hòa bình, độc lập cho dân tộc Avert war Đẩy lùi chiến tranh Gulf war Chiến tranh vùng vịnh H-P Negotiate a peace agreement Đàm phán hòa bình Nuclear war Chiến tranh hạt nhân Political conflict Xung đột chính trị Kindle war Châm ngòi chiến tranh Lift a blockade Thực hiện phong tỏa Militant Chiến sĩ Occupy Chiếm đóng Local war Chiến tranh cục bộ Launch a counterattack Tung đòn phản công Join the army Gia nhập quân đội Mutilation Tùng xẻo National Mediation Hòa giải dân tộc Invaders Quân xâm lược Invade Xâm lược Liberation day Ngày Giải phóng Prisoner of war Tù nhân chiến tranh Insurgent Người khởi nghĩa Xem thêm– Từ vựng tiếng anh chuyên ngành thú y – Tổng hợp– Download 500 từ vựng tiếng Anh cơ bản thông dụng theo chủ đề PDF– Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nail thông dụng 2020 Q-Z To triumph over the enemy Chiến thắng kẻ thù Retreat Rút quân Troops Phân đội kỵ binh The violence escalates Căng thẳng leo thang Resistance war Kháng chiến Stage a massive demonstration Tổ chức biểu tình Radiation Phóng xạ War declaration Sự tuyên bố chiến tranh Triumph song Bài ca chiến thắng Rebel Quân phiến loạn Unconditional surrender Sự đầu hàng vô điều kiện The war broke out Chiến tranh nổ ra Total war Chiến tranh tổng lực Sign a peace treaty Ký kết hiệp ước hoà bình Victory day Ngày Chiến thắng 4. Những từ vựng tiếng Anh về các di tích lịch sử của Việt Nam Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành lịch sử Phần này đặc biệt dành cho những hướng dẫn viên du lịch hoặc những người muốn giới thiệu lịch sử văn hóa của Việt Nam đến với bạn bè quốc tế The Museum of History Bảo tàng lịch sử The ancient capital of the Nguyen Dynasty Cố đô triều Nguyễn Ngoc Son Jade Hill temple Đền Ngọc Sơn The Quan Su Pagoda Chùa Quán Sứ The Museum of Fine Arts Bảo tàng mỹ thuật The Reunification Railway Đường sắt Thống Nhất The portico of the pagoda Cổng chùa The thirty-six streets of old Hanoi Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ The Saigon port Cảng Sài Gòn The Hung Kings Các vua Hùng The Thien Mu Pagoda Chùa Thiên Mụ The Temple of the Kneeling Elephant Đền Voi Phục The Royal City Đại nội The Lenin park Công viên Lênin The Huong Pagoda Chùa Hương Bạn thấy đấy, bài từ vựng Tiếng Anh về lịch sử không dài đúng The Museum of the Army Bảo tàng quân đội The Ben Thanh market Chợ Bến Thành The One Pillar pagoda; Chùa Một Cột 5. Từ vựng tiếng Anh về du lịch Việt Nam Tiếp theo là mốt số từ vựng để các bạn hỗ trợ thêm khi giao lưu với người nước ngoài về các di tích lịch sử Việt Nam khi du lịch nhé. One-thousand-year-old Hanoi Hà Nội 1000 năm International and domestic tours Các tua du lịch quốc tế và nội địa To pick buds Hái lộc Organizing tourism trips in and out of the province Du lịch trong ngoài tỉnh Full satisfaction guaranteed Bảo đảm hoàn toàn thỏa mãn Art show Buổi biểu diễn văn nghệ Trên đây là một số từ vựng và cụm từtiếng Anh về chuyên ngành lịch sử thông dụngrất cần thiết cho các bạn đang học tiếng Anh, thậm chí là các bạn đi làm du lịch, dịch vụ. Hy vọng bài viêt snafy sẽ có ích với mọi người. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng hỗ trợ kịp thời.
từ vựng về lịch sử