từ đồng nghĩa với the number of

Khi sử dụng từ đồng nghĩa chủ đề Tourism trong bài thi IELTS Writing Task 2, thí sinh cần phải nắm rõ nghĩa, bản chất cũng như ngữ cảnh sử dụng của chúng để đảm bảo độ chính xác khi thay thế chúng với nhau. Hy vọng bài viết trên có thể giúp thí sinh hiểu rõ hơn sự The number of + plural noun + singular verb ( or plural verb )….. The number of + Ns + Vs/es ( V)……. 2. Vị trí. The number of thường đứng ở đầu câu hoặc đứng giữa câu sau động từ tobe / động từ chính. 3. Cách dùng. Đối với the number of trong tiếng anh thì nó có hai nghĩa khác nhau ứng với hai cách dùng khác nhau. từ đồng nghĩa với từ thổi. từ đồng nghĩa với từ thổi. Đăng nhập | / Đăng ký Đặt câu hỏi Tất cả . Toán học. Vật Lý. Hóa học. Văn học. Lịch sử. Địa lý. Sinh học. GDCD. Tin học Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Bạn có biết nên paraphrase THE NUMBER OF trong IELTS Writing như thế nào để chinh phục được band điểm thật cao không? Nếu không, hãy thử sử dụng một số cách paraphrase cũng như các từ thay thế cho THE NUMBER OF dưới đây để áp dụng vào trong quá trình ôn luyện thi Writing tại nhà cũng như trong kỳ thi thực chiến bạn nhé! Tổng hợp các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong IELTS Writing! 1. Dùng số liệu làm chủ ngữ Cách paraphrase THE NUMBER OF đầu tiên muốn giới thiệu đến bạn chính là dùng số liệu làm chủ ngữ. Trong một câu văn, thay vì dùng THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng số liệu được đưa ra trong biểu đồ để làm chủ ngữ cho câu. Ví dụ 80% of water in Africa is used for agriculture. 80% lượng nước ở châu Phi được sử dụng cho nông nghiệp. 80% of Australians and New Zealanders live in cities, with only about 20% living in the countryside. 80% người Úc và New Zealand sống ở các thành phố, chỉ có khoảng 20% ​​sống ở nông thôn. Dùng số liệu làm chủ ngữ 2. Dùng cấu trúc there + to be Đây là cấu trúc vô cùng đơn giản trong tiếng Anh, chắc chắn rằng bạn đã sử dụng cấu trúc There + to be rất nhiều lần rồi đúng không nào? Để sử dụng hiệu quả cấu trúc There + to be để thay thế cho THE NUMBER OF, bạn chỉ cần chú ý đến danh từ số ít cũng như danh từ số nhiều và thì của động từ trong câu. Bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc there + to be để thay thế cho THE NUMBER OF nhé There are 50,000 people in Korea who learn English. Có người ở Hàn Quốc học tiếng Anh. There are four stages in the process, beginning with the collection of information about the weather. Có bốn giai đoạn trong quy trình, bắt đầu bằng việc thu thập thông tin về thời tiết. Dùng cấu trúc there + to be 3. The figure for Một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF bạn cần tham khảo và nắm vững chính là The figue of. Sau đây là một số cách dùng The fingue of bạn nên tham khảo để sử dụng chính xác cụm từ này The fingue of + N đếm được/ không đếm được The fingue of + tên đất nước The fingue of + phần trăm Để hiểu hơn về cách sử dụng THE NUMBER OF bạn có thể tham khảo ví dụ sau The number of Facebook users was only 4 million in 2018, then this/ the figure rocketed to a peak at 2 billion in the next 3 years. Số lượng người dùng Facebook chỉ là 4 triệu vào năm 2018, sau đó con số này / con số này đã tăng vọt lên mức cao nhất là 2 tỷ trong 3 năm tiếp theo ➡ Từ ví dụ này bạn có thể rút ra rằng, bản thân cụm từ The figure không thể sử dụng giống như các cụm như the number of/ the amount of. The figure chỉ là đại diện, thay thế và dùng để nhắc lại một giá trị hoặc một con số đã nhắc tới trước đó trong bài viết của bạn. The figure for Tham khảo thêm bài viết CÁC TỪ THAY THẾ CHO A LOT OF – 15 CỤM TỪ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TRONG WRITING! 4. S + experience / witness + … Các từ thay thế cho THE NUMBER OF tiếp theo muốn giới thiệu đến bạn chính là cụm cấu trúc S + experience / witness + …. Thay vì sử dụng các từ thay thế cho THE NUMBER OF, bạn có thể sử dụng cách đa dạng hóa cấu trúc trong câu. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách dùng cấu trúc này nhé Likewise, Los Angeles has experienced the dominant use of electronics for residential and industrial reasons, with 49% and 43% respectively. Tương tự như vậy, Los Angeles đã trải qua việc sử dụng thiết bị điện tử cho mục đích dân dụng và công nghiệp chiếm ưu thế, với tỷ lệ lần lượt là 49% và 43%. A rise in the figures for China, Mexico, and Russia was also witnessed at $94 million, $ million, and $ million, respectively. Sự gia tăng về số liệu của Trung Quốc, Mexico và Nga cũng được chứng kiến ​​lần lượt là 94 triệu USD, 3,3 triệu USD và 2,4 triệu USD. S + experience / witness + … 5. The amount of + N không đếm được Gần giống như The figure of, The amount of + N không đếm được cũng là một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong bài thi IELTS Writing. Tham khảo ví dụ The amount of production decreased in the last 5 years. Lượng sản xuất giảm trong 5 năm qua. The bar graph illustrates the amount of time people in the United Kingdom spent on three different types of phone calls between 1995 and 2002. Biểu đồ thanh minh họa lượng thời gian mọi người ở Vương quốc Anh dành cho ba loại cuộc gọi điện thoại khác nhau từ năm 1995 đến năm 2002. The amount of + N không đếm được 6. The quantity of The quantity of – một trong các từ thay thế cho THE NUMBER OF trong IELTS Writing Task 1. Cách dùng cụm từ này cũng gần giống với The amount of trong tiếng Anh, tuy nhiên The quantity of được sử dụng để miêu tả vật mà chỉ thực sự đo lường được N không đếm được hay đếm được N đếm được, tức các vật hữu hình, ví dụ cụ thể như weapons, shares, computers. Do đó, the quantity of – cụm từ này sẽ không sử dụng được với các khái niệm trừu tượng, ví dụ như production. Ví dụ The quantity of junk food produced in Japan was lower. Số lượng đồ ăn vặt được sản xuất tại Nhật Bản thấp hơn. The agency is considering increasing the quantity of meat per person. Cơ quan này đang xem xét tăng lượng thịt cho mỗi người. The quantity of 7. The data Các từ thay thế cho THE NUMBER OF cuối cùng bạn nên tham khảo chính là The data. Vậy sử dụng the data như thế nào, tham khảo ngay ví dụ sau bạn nhé Moving on to the other pie chart, the worldwide data shows a different picture, which IS illustrated by the fact that it is agriculture consuming. Chuyển sang biểu đồ hình tròn khác, dữ liệu trên toàn thế giới cho thấy một bức tranh khác, được minh họa bằng thực tế là nó đang tiêu thụ nông nghiệp. The same data can also be passed to a radar station and presented on a radar screen or synoptic chart. Dữ liệu tương tự cũng có thể được chuyển đến trạm radar và được hiển thị trên màn hình radar hoặc biểu đồ khái quát. The data Trên đây là các từ thay thế cho THE NUMBER OF cũng như các cách paraphrase THE NUMBER OF hiệu quả trong bài thi IELTS Writing. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu được chấm chữa bài thi IELTS Writing 1-1 với giáo viên thì hãy click ngay vào link luyện thi IELTS Online để tham khảo nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục 25+ thành ngữ tiếng Anh theo mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ 10/06/2023 Vạn vật trên trái đất đều được sinh ra từ 5 yếu tố cơ bản, đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy nên,... A number of và the number of là một trong số nhiều cụm từ tương đồng gây khó khăn cho học viên trong việc phân biệt cách sử dụng. Trên thực tế, chúng khác nhau cả về mặt ý nghĩa cũng như cách chia động từ theo sau. Bài viết này sẽ hướng dẫn tường tận cho người học tiếng Anh cách phân biệt và có thể tự tin sử dụng đúng hai cụm từ nàyKey TakeawaysA number of có nghĩa là “một vài, một số, nhiều”, được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều. The number of có nghĩa là “số lượng”, được sử dụng khi diễn tả số lượng tương đối sử dụng danh từ đếm được số nhiều theo sau hai cụm từ trúc và cách dùng A number ofĐịnh nghĩaTheo từ điển Collinsdictionary, A number of là từ chỉ số lượng không xác định, có nghĩa là “một vài, một số, nhiều” tương đương nghĩa với “several” hoặc “many” trong tiếng Anh. Trong khi đó, từ điển Merriam-Webster cho rằng, a number of chỉ số lượng mà nhiều hơn 2 nhưng lại ít hơn “nhiều”. Nhìn chung, người học có thể hiểu cụm từ này mang nghĩa “một vài, nhiều”.Ví dụA number of people complain about Ken's service. Một số người phàn nàn về dịch vụ của KenCấu trúc A number ofA number of + Noun số nhiều + V chia theo chủ ngữ số nhiềuA number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Do mang nghĩa là “nhiều”, nên động từ cần được chia như đứng sau một danh từ số dụ A number of students are going to the zoo. Một số học sinh sẽ đi sở thúCấu trúc a number of được sử dụng khi người nói đề cập đến một vài người hoặc một vài thứ nào đó. Động từ của câu sẽ được chia như đi kèm chủ ngữ số ýNgười học chú ý không nhầm lẫn bởi mạo từ không xác định “a” trong cấu trúc để chia đúng động từ theo chủ nghĩa số dụCâu sai There is a number of solutions that they can đúng There are a number of solutions that they can discuss. Có một số giải pháp mà họ có thể thảo luậnCâu sai A number of prisoners has been released on the occasion of Independence Day this đúng A number of prisoners have been released on the occasion of Independence Day this trúc và cách dùng The number ofĐịnh nghĩaThe number of là cụm từ được sử dụng với nghĩa là “số lượng” - gồm một tập hợp người hoặc dụThe number of people we need to hire is 12. Số lượng người chúng tôi cần thuê là 12 người.Here is the number of milk glasses you requested. Đây là số lượng cốc sữa bạn đã yêu cầu.Cấu trúc The number ofThe number of + Noun số nhiều + V chia theo chủ ngữ số ítLưu ýSử dụng với danh từ số nhiều và động từ số ít khi chủ ngữ là the number of dụThe number of students in here is small. Số lượng học sinh ở đây thì ít.The number of apples in the box was 6. Số lượng táo trong hộp là 6The number of people in the stadium is uncountable for me. Tôi không thể đếm được số người trong sân vận động.The number of people in Haiphong is greater than a million. Số người ở Hải Phòng lớn hơn một triệu người.Cách phân biệt A number of và The number ofTiêu chíA number ofThe number ofNgữ nghĩaMột vài, một số, nhiềuSố lượngCấu trúcDanh từ số nhiềuĐộng từ chia ở dạng số từ số nhiều Động từ chia ở dạng số ít. Ví dụA number of children are playing computer games. Nhiều học sinh đang chơi điện tử.The number of children in the world has been dramatically increasing. Số lượng trẻ em trên thế giới đang gia tăng chóng mặt.Một số lưu ý khácKhi sử dụng a number of và the number of cần lưu ýDanh từ sử dụng là danh từ đếm được số nhiều, không sử dụng danh từ không đếm được sau hai cụm từ dụ Câu sai A number of butter is melting. Butter - “bơ” - là danh từ không đếm được.Có hai dạng danh từ số nhiều Danh từ đếm được số nhiều theo quy tắc books, pens… và danh từ số nhiều bất quy tắc woman -> women, man -> men…. Người học cần chú ý nắm được cách chia danh từ số nhiều để sử dụng đúng dạng danh thêm Danh từ đếm được và danh từ không đếm đượcBài tập vận dụngĐiền A number of hoặc The number of vào chỗ trống1. It might be … days before they find … students who enroll on the advanced physics course gets larger every … living pandas is about There were … issues that needed to be fixed before the software could be … people lined up for tickets was four Here is … milkshakes you … people were hurt in the … people we need to hire is … people have expressed interest in serving on the president's She gave … reasons why she could not attend the conference this weekend. Đáp án1. a number of2. the number of3. the number of4. a number of5. the number of6. the number of7. a number of8. the number of9. a number of10. a number ofTổng kếtTrên đây tác giả bài viết đã giải đáp chi tiết về cấu trúc, cách dùng cũng như cách phân biệt a number of và the number of. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp học viên nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng trơn tru hai cấu trúc tham khảo Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ hai, 25/5/2015, 1519 GMT+7 Nhiều học viên gặp rắc rối khi làm bài viết, nhất là trong câu hỏi đầu tiên Task One, vì thường xuyên phải lặp lại phần chủ ngữ. Để tránh việc sử dụng chủ ngữ trùng lặp, thầy Nigel Veal đến từ Trung tâm Anh ngữ AMA đã chia sẻ một số kinh nghiệm hiệu quả. Trước hết, chủ ngữ sentence subject là một trong hai bộ phận quan trọng nhất của câu, chỉ đối tượng được nói đến trong câu. Trong Task One, chủ ngữ là các yếu tố trong biểu đồ hoặc là đối tượng chính trong quy trình. Điểm thứ nhất cần chú ý chính là chọn đối tượng cho đúng. Xin bạn xem hình vẽ sau Trong hình, ta thấy chiếc bánh hamburger và dấu mũi tên. Nhiều bạn sẽ chọn chủ ngữ là hamburger, và kết quả là ta có câu "Hamburger go up". Tuy nhiên, đây là câu trả lời sai. Trước tiên là chủ từ trong câu, là một danh từ nhưng thiếu mất mạo từ. Thứ hai là động từ đã quên chia thì quá khứ. Sau khi sửa lại, ta có "Hamburgers went up". Ta hãy chú ý về chủ ngữ trong câu. Nếu ta nói "Chiếc bánh đi lên" thì rõ ràng là không hợp lý chút nào. Câu trả lời chính xác là "The number of hamburgers consumed went up in 1996". Như vậy, chủ ngữ chính trong câu là "The number of hamburgers consumed". Sau khi xác định được chủ ngữ, một vấn đề khác xuất hiện, chính là làm sao ta có thể làm phong phú chú ngữ này và tránh việc lặp lại. Ở phần Writing Task One, đối tượng được chú ý thường gói gọn trên mười đầu ngón tay. Việc làm quen với cách phong phú hóa chủ ngữ sẽ giúp các thí sinh làm bài nhanh hơn và tránh việc lập từ. Cách thứ nhất, ta có thể sử dụng từ đồng nghĩa. Chẳng hạn trong câu "The number of hamburgers consumed" có thể được thay bằng "The number of hamburgers sold" hay "The number of hamburgers eaten" đều có nghĩa như nhau. Vấn đề ở đây là cụm từ "The number of" bị trùng lắp. Để giải quyết vấn đề này, ta có thể sử dụng cách thứ hai là dùng chủ ngữ gián tiếp. Thay vì dùng cụm "The number of", ta có thể sử dụng câu như sau "More people ate hamburgers in 1996 than the previous years", hoặc "Hamburgers became more popuplar in 1996". Cách thứ ba mà thí sinh có thể dùng để đa dạng hóa chủ ngữ chính là sử dụng chủ ngữ ảo. Chủ ngữ ảo là những đại từ như "It" hay "There". Lấy ví dụ như trên, ta có thể viết như sau "There was an increase in the number of hamburgers consumed in 1996". Cứ như vậy, ta lại có thêm những cách viết khác. Ngoài ra, ta còn có thể tập sử dụng nhiều từ loại của cùng một từ. Việc thay đổi từ loại sẽ buộc người viết thay đổi cấu trúc câu, từ đó có nhiều mẫu câu đa đang hơn. Ví dụ, từ "Education" có động từ là "to educate" hoặc tính từ "educated". Sử dụng các từ loại khác nhau có thể giúp bài văn trở nên đa dạng hơn. Nói chung, phần chủ ngữ là rất quan trọng khi ta viết. Với những đề thi như IELTS, đối tượng được đề cập không nhiều. Việc xác định đúng đối tượng và phong phú hóa chủ ngữ sẽ giúp bài văn trở nên sống động và đa dạng, giúp bạn đạt được điểm cao. Khi tập viết, các bạn hãy chú ý học cách đa dạng hóa chủ ngữ và từ đó đa dạng hóa cấu trúc câu để có thể làm bài nhanh hơn và hay hơn. Trung tâm Anh ngữ AMA

từ đồng nghĩa với the number of